GIỚI THIỆU CHUNG
Toyota Innova thế hệ mới chính thức ra mắt khách Việt hồi tháng 7/2016 với 03 phiên bản 2.0V, 2.0G và 2.0E. Được biết, Toyota Innova là mẫu MPV gia đình ăn khách nhất Việt Nam hiện nay và liên tục góp mặt trong bảng xếp hạng 10 xe bán chạy nhất hàng tháng. Tính đến hết tháng 10, Toyota Việt Nam (TMV) giao 9.391 xe Innova đến tay khách hàng, tăng 11 % so với cùng kỳ năm 2016. Chỉ tính riêng tháng 10, con số này đạt 663 xe.
Toyota Innova Venturer 2018 có nhiều nâng cấp mới, phong cách và hiện đại hơn
Đáng chú ý, trong tháng 11 này, TMV quyết định mở bán thêm phiên bản Toyota Innova Venturer 2018 thế hệ mới với giá khởi điểm từ 855 triệu đồng. Trước đó, Innova Venturer từng trình làng tại Indonesia với giá quy đổi 661 triệu đồng hay tại Ấn Độ dưới tên gọi Innova Touring Sport với giá 612 triệu đồng.
Giá xe Toyota Innova cập nhật tháng 11/2017:
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng – đã gồm VAT) |
Innova 2.0V | 945 |
Innova Venturer | 855 |
Innova 2.0G | 817 |
Innova 2.0E | 743 |
Kích thước tổng thể của Toyota Innova Venturer 2018 cũng giống với 3 bản còn lại: D x R x C tương ứng là 4735 x 1830 x 1795 (mm). Chiều dài cơ sở đạt 2750 (mm). Khoảng sáng gầm xe đạt 178 (mm). Tuy nhiên, thiết kế nội ngoại thất trên Venturer lại có rất nhiều điểm mới đáng chú ý.
Đánh giá xe Toyota Innova Venturer 2018 về thiết kế đầu xe
Toyota Innova Venturer 2018 sở hữu thiết kế đầu xe mạnh mẽ, đậm chất thể thao
Ở phía trước, Toyota Innova Venturer 2018 được trang bị cụm lưới tản nhiệt hình lục giác đen bóng nhấn nhá các chi tiết trang trí mạ crom nổi bật. Tiếp đến là hệ thống đèn chiếu sáng Halogen thiết kế sắc sảo tích hợp tính năng tự động điều chỉnh góc chiếu và bật/tắt tiện lợi. Đèn sương mù nhỏ gọn, thiết kế cân xứng với cản trước kết hợp viền chụp đèn mạ crom. Cùng cản trước thiết kế mở rộng hơn kết hợp nẹp ốp viền crom, tất cả mang đến cảm giác không gian 3 chiều mạnh mẽ, đậm chất thể thao cho đầu xe Innova Venturer 2018 .
Đánh giá xe Toyota Innova Venturer 2018 về thiết kế thân xe
Thân xe Toyota Innova Venturer 2018 nổi bật với bộ mâm thiết kế mới và tấm ốp sườn mạ crom
Ở hai bên sườn là cặp gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ và đèn chào mừng độc đáo, ốp nẹp sườn mạ crom khác biệt, tay nắm cửa cùng màu với thân xe. Bộ la-zăng hợp kim nhôm 16 inch 5 chấu kép cỡ lớn, đặc biệt mỗi chấu đều được thiết kế 3 chiều làm toát lên vẻ thể thao, mạnh mẽ cho mẫu xe gia đình MPV Toyota Innova Venturer mới.
Đánh giá xe Toyota Innova Venturer 2018 về thiết kế đuôi xe
Đuôi xe Toyota Innova Venturer 2018 ấn tượng với cặp đèn hậu hình chữ L thời thượng
Cuối cùng, để hoàn thiện thiết kế tổng thể vững chãi mà không kém phần sang trọng cho Toyota Innova Venturer 2018 là phần đuôi xe. Cụ thể, nhà sản suất Nhật Bản đã trang bị cho bản Innova Venturer 2018 cửa sau thiết kế góc cạnh hơn, đuôi gió tích hợp đèn phanh trên cao, ăng-ten vây cá mập và cặp đèn hậu hình chữ L thời thượng.NỘI THẤT
Nội thất Toyota Innova Venturer 2018 sang trọng, đẳng cấp hơn với các chi tiết ốp gỗ, mạ màu bạc
Theo các chuyên gia đánh giá xe, Toyota Innova Venturer 2018 sở hữu khoang nội thất sang trọng, đẳng cấp hơn với các chi tiết ốp gỗ, viền trang trí mạ bạc tinh tế cùng tông màu đen chủ đạo.
Đầu tiên là cụm vô-lăng tích hợp các nút điều khiển chức năng (âm thanh, điện thoại rảnh tay), chỉnh tay 4 hướng, được phối hợp hoàn hảo giữa da tự nhiên, mạ bạc và gỗ quý phái – tương tự bản cao cấp nhất 2.0V. Phía sau vô-lăng là cùm đồng hồ Optitron và màn hình hiển thị thông tin TFT 4.2 inch trực quan, rõ ràng.
Đánh giá xe Toyota Innova Venturer 2018 về hệ thống ghế ngồi
Ghế ngồi trên Toyota Innova Venturer 2018 có thể điều chỉnh linh hoạt, tùy mục đích sử dụng
Hệ thống ghế ngồi dành cho bản Venturer mới được bọc nỉ cao cấp, thua kém hơn so với ghế bọc da của bản cao cấp 2.0V. Trong đó, ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, ghế phụ lái chỉnh cơ 4 hướng. Hàng ghế thứ 4 chỉnh cơ 4 hướng và có tỷ lệ gập là 60:40. Cuối cùng là hàng ghế thứ 3 có thể gập 50:50 và gập sang 2 bên.
Nhờ đó, khi cần chuyên chở hàng hóa, người dùng hoàn toàn có thể gập hàng ghế 2 hay 3 để tăng dung tích khoang chứa đồ hay điều chỉnh sao cho phù hợp với mục địch sử dụng. TIỆN NGHI
Toyota Innova Venturer 2018 được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 7 inch
Hệ thống thông tin giải trí trên Toyota Innova Venturer 2018 đi kèm màn hình cảm ứng 7 inch hiện đại ứng dụng công nghệ trợ sáng giúp lái xe dễ dàng thao tác vào buổi tối. Ngoài ra, xe còn sở hữu dàn âm thanh 6 loa, DVD 1 đĩa, kết nối ngoài AUX, USB, Bluetooth…
Hệ thống điều hòa 2 dàn lạnh với công tắc điều chỉnh riêng biệt và cửa gió sau giúp tăng khả năng làm mát, mang đến cảm giác thoải mái, dễ chịu hơn cho khách hàng trên mọi hành trình.
Một điểm nhấn khác trên bản Venturer thế hệ mới chính là hệ thống đèn chiếu sáng nội thất với ánh sáng xanh sâu thẳm cho cảm giác thư thái hơn, đặc biệt là vào ban đêm.
Loạt trang bị tiện ích nổi bật có thể kể đến như: giá giữ ly phía trước ốp gỗ sang trọng, ngăn đựng kính, chức năng khóa cửa từ xa, cửa sổ chỉnh điện một chạm ở tất cả các cửa (chống kẹt ở phía lái xe), chức năng sấy chính sau, hệ thống báo động, mã hóa khóa động cơ… Giống với bản 2.0E và 2.0G, Venturer không được trang bị hệ thống điều khiển bằng giọng nói, chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm, chức năng mở cửa thông minh. Đây đều là những tính năng tiêu chuẩn trên bản cao cấp 2.0V.VẬN HÀNH
Đánh giá xe Toyota Innova Venturer 2018 về động cơ
Toyota Innova Venturer 2018 vẫn duy trì động cơ xăng VVT-i kép, 4 xi-lanh 2.0L mạnh 137 mã lực
Tương tự như 3 phiên bản có sẵn tại Việt Nam, Toyota Innova Venturer 2018 cũng sử dụng động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xi-lanh thẳng hàng, dung tích 2.0L, 16 van DOHC sản sinh công suất tối đa 137 mã lực tại 5.600 vòng/phút và mô-men xoắn 183 Nm tại 4.000 vòng/phút. Sức mạnh được dẫn truyền thông qua hộp số tự động 6 cấp.
Theo các chuyên gia đánh giá xe, việc động cơ 1TR-FE được “lên đời” VVT-i kép, tỷ số nén tăng sẽ giúp động cơ đạt công suất và mô-men xoắn cao hơn cũng như tiết kiệm nhiên liệu hơn. Đặc biệt là giảm đáng kể tiếng ồn để cả gia đình có thể tận hưởng trọn vẹn mỗi chuyến đi.
Đánh giá xe Toyota Innova Venturer 2018 về công nghệ an toàn
Về công nghệ an toàn bị động, hàng xe hàng đầu Nhật Bản đã trang bị cho Toyota Innova Venturer 2018 thế hệ mới nhất 07 túi khí an toàn, móc cài ghế trẻ em ISOFIX, khung xe với kết cấu GOA (sử dụng thép chống ăn mòn giúp giảm tối đa lực tác động trực tiếp lên khoang hành khách), cột lái tự đổ (hạn chế chấn
thương phần ngực cho lái xe khi xảy ra va chạm)…
Các công nghệ an toàn chủ động đáng chú ý bao gồm: hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống cân bằng điện tử VSC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC), đèn cảnh báo phanh khẩn cấp, cảm biến lùi…TỔNG QUÁT
Đánh giá xe Toyota Innova Venturer 2018: Lựa chọn không thể bỏ qua trong phân khúc MPV
Toyota Innova Venturerthế hệ mới sẽ được lắp ráp trong nước thay vì nhập khẩu như trước kia. Xe có 2 tùy chọn màu sơn ngoại thất là đỏ ánh kim và đen. Với hàng loạt những nâng cấp về thiết kế nội ngoại thất, trang bị tiện ích và an toàn, Toyota Innova Venturer 2018 được kỳ vọng sẽ giúp Innova “bung lụa” trong những tháng cuối năm 2017, đồng thời tiếp tục nối dài con đường thành công của Innova tại thị trường Việt.
Tham khảo video đánh giá xe Toyota Innova E giá 743 triệu đồng tại Việt Nam
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Thông số | Toyota Innova Venture 2018 |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4735 x 1830 x 1795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2750 |
Chiều rộng cơ sở (trước/ sau) (mm) | 1540/1540 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 178 |
Góc thoát (trước/ sau) (độ) | 21/25 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.4 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1725 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2360 |
Động cơ | Xăng, VVT-i kép, 4 xi-lanh thẳng hàng, 2.0L, 16 van DOHC |
Công suất tối đa (mã lực/vòng/phút) | 137/5600 |
Mô men xoắn tối đa (Nm/vòng/phút) | 183/4000 |
Hộp số | Tự động 6 cấp |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 |
Mâm | Mâm đúc màu đen |
Kích thước lốp | 205/65R16 |
Phanh (trước/sau) | Đĩa thông gió/Tang trống |
Hệ thống treo trước | Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có |
Camera lùi | Không |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước | Không |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | Có |
B.B.